Wen's Phoenix Sự chống gió của lều Bảng chuyển đổi cấp độ gió, tốc độ gió và áp suất gió
Khi một vật di chuyển, nó tạo ra sức mạnh. Khi nó di chuyển nhanh hơn, sức mạnh sẽ càng lớn hơn. Ví dụ: một chiếc xe di chuyển chậm về phía một bức tường, có thể không thể đổ bức tường, nhưng nếu bạn lái xe với tốc độ nhanh, bạn có thể đổ bức tường. Tương tự, mặc dù không khí rất nhẹ, nếu tốc độ rất nhanh, cũng có thể tạo ra rất nhiều sức mạnh, làm đổ nhà và kéo cây lên. Dựa trên kết quả tính toán, đó là khoảng:
Ở tốc độ gió 20 mét mỗi giây, có áp suất là 50 kilôgam trên mỗi mét vuông.
Ở tốc độ gió 30 mét mỗi giây, có áp suất là 110 kilôgam trên mỗi mét vuông.
Ở tốc độ gió 40 mét mỗi giây, có áp suất là 190 kilôgam trên mỗi mét vuông.
Ở tốc độ gió 50 mét mỗi giây, có áp suất là 300 kilôgam trên mỗi mét vuông.
Tốc độ gió của một cơn bão thường khoảng 40 mét mỗi giây, tương đương khoảng 190 kilôgam trên mỗi mét vuông. Tất nhiên, nhà cửa tương đối đơn giản sẽ bị đổ. Danh sách chuyển đổi cấp độ gió, tốc độ gió và áp suất gió được hiển thị trong bảng.
Bảng chuyển đổi cấp gió, tốc độ gió và áp suất gió
Cấp gió | Tốc độ gió (mét trên giây) | Áp suất gió (kg/m2) |
---|---|---|
0 | 0. đến 0.2 | 0 |
1 | 0.3 đến 1.5 | ít hơn 1 |
2 | 1.6 đến 3.3 | 1 |
3 | 3.4 đến 5.4 | 1 đến 3 |
4 | 5.5 đến 7.9 | 3 đến 7 |
5 | 8.0 đến 10.7 | 7 đến 14 |
6 | 10.8 đến 13.8 | 14 đến 23 |
7 | 13.9 đến 17.1 | 23 đến 35 |
8 | 17.2 đến 20.7 | 35 đến 52 |
9 | 20.8 đến 24.4 | 52 đến 72 |
10 | 24.5 đến 28.4 | 72 đến 97 |
11 | 28.5 đến 32.6 | 97 đến 128 |
12 | 32.7 đến 36.9 | 128 đến 164 |
13 | 37.0 đến 41.4 | 164 đến 206 |
14 | 41.5 đến 46.1 | 206 đến 256 |
15 | 46.2 đến 50.9 | 256 đến 312 |
16 | 51.0 đến 56.0 | 312 đến 377 |
17 | 56.1 đến 61.2 | 377 đến 449 |
Lớn hơn 17 | Lớn hơn 61.2 | Lớn hơn 449 |
Lưu ý: Tốc độ gió được liệt kê trong bảng này tương đương với tốc độ gió trung bình trong 10 phút.
Tham chiếu nguồn: Cục Khí tượng Trung ương ROC